VAN ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH

Van lập trình khí nén

trang_văn_hóa

Ứng dụng

Van chặn điều khiển bằng chương trình khí nén là thành phần điều hành của tự động hóa quy trình sản xuất công nghiệp, thông qua tín hiệu từ bộ điều khiển công nghiệp hoặc nguồn tín hiệu điều khiển, điều khiển việc đóng mở van để đạt được mức độ đóng ngắt và dẫn truyền của đường ống, từ đó thực hiện điều khiển và điều chỉnh tự động các thông số như lưu lượng, áp suất, nhiệt độ và mức chất lỏng. Van chặn điều khiển bằng chương trình khí nén có thể được sử dụng rộng rãi trong hệ thống điều khiển tự động và từ xa của các môi chất dễ cháy, nổ, độc hại và các môi chất khí khác trong quá trình sản xuất của các ngành công nghiệp tách khí, hóa dầu, luyện kim, điện lực, dệt may nhẹ, v.v.

Đặc điểm đáng chú ý

◇ Cấu trúc được đơn giản hóa và mô-đun hóa, tạo ra thể tích nhỏ hơn và khả năng đóng mở linh hoạt, nhanh chóng và đáng tin cậy.
◇ Sử dụng vật liệu mới, quy trình mới giúp trọng lượng nhẹ, vận hành linh hoạt và thuận tiện, đóng mở nhanh, thẩm mỹ và ít cản trở dòng chảy.
◇ Lựa chọn vật liệu được thiết kế theo yêu cầu bịt kín trong các điều kiện làm việc khác nhau, hiệu suất bịt kín có thể đạt đến mức không rò rỉ.
◇ Các bộ phận quan trọng được gia công bằng máy công cụ có độ chính xác cao để đảm bảo hiệu suất bịt kín và tuổi thọ của sản phẩm.
◇ Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn, đặc biệt phù hợp với tính năng niêm phong, đóng mở thường xuyên.
◇ Bằng cách thêm phụ kiện, van cũng có thể mở chậm hoặc đóng chậm để có thể điều chỉnh van.
◇ Giao diện nguồn khí của van sử dụng vòi phun dạng tấm và có thể lắp đặt nhiều loại van điện từ và công tắc tiệm cận.

Thông số kỹ thuật chính

KHÔNG. Mục Thông số kỹ thuật KHÔNG. Mục Thông số kỹ thuật
1 Tên van Van dừng điều khiển chương trình khí nén 6 Nhiệt độ làm việc áp dụng -29℃~200℃
2 Mô hình van J641-AL 7 Áp suất làm việc Xem bảng tên
3 Áp suất danh nghĩa
PN
16, 25, 40, 63 8 Giờ mở cửa và đóng cửa ≤2~3 (giây)
4 Đường kính danh nghĩa
DN
15~500 (mm)
1/2″~12″
9 Mặt bích đồng hành Tiêu chuẩn điều hành
HG/T 20592-2009
AMSE B16.5-2013
5 Áp suất tín hiệu 0,4~0,6 (MPa) 10 Phương tiện áp dụng NG, Không khí, Hơi nước, H2, N2, Ồ2, CO2, CO, v.v.
11 Vật liệu thành phần chính Thân van: WCB hoặc thép không gỉ. Thân van: 2Cr13, 40Cr, 1Cr18Ni9Ti, 45. Cuộn dây: thép cacbon. Đế van: 1Cr18Ni9Ti, 316. Các vật liệu cụ thể được sử dụng sẽ được lựa chọn theo nhiệt độ, áp suất, môi trường, lưu lượng và các điều kiện kỹ thuật khác của van trong dự án để đảm bảo rằng van đáp ứng các yêu cầu về điều kiện công nghệ.

Bảng so sánh hệ mét và hệ Anh cho đường kính danh nghĩa và áp suất danh nghĩa

Đường kính danh nghĩa

ND DN/mm 15 20 25 32 40 50 65 80 100 125 150 200 300
NPS/Trong(″) 1/2 3/4 1 11/4 11/2 2 21/2 3 4 5 6 8 12

Lưu ý: NPS là đơn vị đường kính inch.

Áp suất danh nghĩa

NP PN/MPa 16 25 40 63
CL/lớp 150 250 300 400

Lưu ý: CL là cấp áp suất trong hệ thống tiếng Anh.

Dịch vụ sau bán hàng

◇ Van dừng chương trình khí nén ALLY được bảo hành trong 12 tháng kể từ ngày mua.

◇ Trong thời gian bảo hành, ALLY cung cấp dịch vụ bảo trì miễn phí cho các vấn đề về chất lượng của chính van.
◇ Sau thời gian bảo hành, ALLY cung cấp dịch vụ kỹ thuật trọn đời, bao gồm bảo trì van và cung cấp các bộ phận dễ bị hư hỏng.
◇ Trong trường hợp sử dụng không đúng cách hoặc hư hỏng do con người gây ra trong thời gian bảo hành và bảo trì thông thường ngoài thời gian bảo hành, ALLY sẽ tính phí vật liệu và dịch vụ phù hợp.
◇ ALLY cung cấp phụ tùng thay thế với nhiều thông số kỹ thuật và mẫu van khác nhau cho khách hàng trong thời gian dài và đảm bảo cung cấp phụ tùng với chất lượng cao, giá cả tốt và nhanh chóng bất cứ lúc nào.

Chi tiết ảnh

  • Van lập trình khí nén
  • Van lập trình khí nén
  • Van lập trình khí nén
  • Van lập trình khí nén
  • Van lập trình khí nén

Bảng đầu vào công nghệ

Tình trạng nguyên liệu

Yêu cầu sản phẩm

Yêu cầu kỹ thuật